Ý NGHĨA CỦA CÁC CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM SINH LÝ MÁU TRONG THÚ Y
Xét nghiệm sinh lý máu hay còn gọi là xét nghiệm huyết học, trong thú y là một phương pháp xét nghiệm chẩn đoán dựa trên phân tích các thành phần bạch cầu trong máu, từ đó có thể xác định được tình trạng bệnh mà thú cưng đang gặp phải. Vậy các chỉ số quan trọng trong xét nghiệm sinh lý máu mà chúng ta cần quan tâm là gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này cùng Vet Equipment.
Tăng bạch cầu trong viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu, ví dụ như: bệnh bạch cầu dòng tủy cấp, bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch cầu dòng tủy mạn, bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh u bạch cầu. Việc sử dụng một số thuốc cũng có thể gây tăng số lượng bạch cầu, ví dụ: corticosteroid
Giảm bạch cầu trong thiếu máu do bất sản (giảm sản xuất), thiếu hụt vitamin B12 hoặc folate (không trưởng thành được), nhiễm khuẩn (giảm sự sống sót). Việc sử dụng một số thuốc cũng có thể gây giảm số lượng bạch cầu: các phenothiazine, chloramphenicol, aminopyrine.
2. Số lượng bạch cầu lympho (lymphocyte count hoặc lymphocytes: LYM# )
Chó: 0.9-3.5 Giga/ L. – Mèo: 0.9-7.0Giga/L
Trong nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn và nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng lympho mạn, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát.
Giảm trong hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, ức chế tủy xương do các hóa chất trị liệu, thiếu máu bất sản, các khối u, các steroid, tăng chức năng vỏ thượng thận, các rối loạn thần kinh.
3. Số lượng bạch cầu mono (monocyte count hoặc monocytes: MON)
Chó: 0.0-1.1 Giga/ L. – Mèo: 0-0.6 Giga/L
Tăng số lượng bạch cầu mono trong các bệnh nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, các khối u, viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng monocyte, u lympho, u tuỷ.
Giảm trong trường hợp thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng glucocorticoid.
4. Số lượng bạch cầu trung tính (neutrophil count hoặc neutrophils: Neut )
Chó: 2.06-10.6 Giga/ L. – Mèo: 2.5-8.5Giga/L
Tăng trong trường hợp bệnh bạch cầu dòng tủy, nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp, stress, các khối u (neoplasms).
Giảm trong các trường hợp nhiễm virus, thiếu máu do bất sản, sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị.
5. Tỷ lệ % bạch cầu lympho trong xét nghiệm sinh lý máu (% lymphocytes: LYM%)
Chó: 12-30%. – Mèo: 20-45%
Tăng trong nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn và nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng lympho mạn, bệnh Hodgkin, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận, ban xuất huyết
Giảm trong hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, ức chế tủy xương do các hóa chất trị liệu, thiếu máu bất sản, các ung thư, các steroid, tăng chức năng vỏ thượng thận, các rối loạn thần kinh
6. Tỷ lệ % bạch cầu mono (% monocytes: MON%)
Chó: 3-10%. – Mèo: 1-4%
Tăng trong các trường hợp bệnh nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, các ung thư, viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng monocyte, u lympho, u tuỷ, sarcoidosis, …
Giảm trong các trường hợp thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng glucocorticoid
7. Tỷ lệ % bạch cầu trung tính (% neutrophils: NEUT%)
Chó: 60-77 %. – Mèo: 35-75%
Tăng trong các nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp, stress, các ung thư (neoplasms), bệnh bạch cầu dòng tủy.
Giảm trong các nhiễm virus, thiếu máu bất sản, các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị .
8. Số lượng hồng cầu (red blood cell count: RBC)
Chó: 4.9-8.2 Tera / L. – Mèo: 4.9-10.0 Tera/L
Tăng trong mất nước, chứng tăng hồng cầu.
Giảm trong thiếu máu.
9. Xét nghiệm sinh lý máu: Lượng huyết sắc tố (hemoglobin: Hb)
Chó: 12.1-20.3g / dL. – Mèo: 9.3-15.9 g/dL
Tăng trong mất nước, bệnh tim và bệnh phổi.
Giảm trong thiếu máu, chảy máu và các phản ứng gây tan máu.
10. Thể tích trung bình của một hồng cầu (mean corpuscular volume: MCV)
Chó: 64-76fL. – Mèo: 43-55fL
Tăng trong thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, bất sản tủy xương, xơ hoá tuỷ xương.
Giảm trong thiếu hụt sắt, các bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn tính, thiếu máu nguyên hồng cầu, suy thận mạn tính, nhiễm độc chì.
11. Lượng Hb trung bình hồng cầu (mean corpuscular hemoglobin: MCH)
Chó: 21-26 pg. – Mèo: 13-17pg
MHC tăng trong trường hợp thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
MCH giảm trong trường hợp bắt đầu thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung, thiếu máu đang tái tạo.
12. Nồng độ Hb trung bình hồng cầu (mean corpuscular hemoglobin concentration: MCHC)
Chó: 31 – 36 g/ dL. – Mèo: 28.2 – 33.3 g/dL
Trong thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
Trong thiếu máu đang tái tạo, có thể bình thường hoặc giảm trong thiếu máu do giảm folate hoặc vitamin B12, xơ gan.
13. Độ phân bố hồng cầu trong xét nghiệm sinh lý máu (red distribution width: RDW)
Tăng trong các rối loạn dị ứng, chứng tăng hồng cầu, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh mạch vành, chứng giảm lưu lượng máu.
Giảm trong mất máu, thiếu máu, thai nghén.
15. Số lượng tiểu cầu trong xét nghiệm sinh lý máu (platelet count: Plt)
Chó: 170-400 Giga/L. – Mèo: 200-500 Giga/L
Tăng trong những rối loạn tăng sinh tuỷ xương: chứng tăng hồng cầu, bệnh bạch cầu dòng tủy mạn, chứng tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, chứng tăng tiểu cầu dẫn đến các bệnh viêm, thiếu máu do thiếu Fe.
Giảm khi tổn thương tuỷ xương, thiếu máu bất sản, cường lách, xơ gan, dị ứng, ký sinh trùng máu.
16. Thể tích trung bình tiểu cầu (mean platelet volume: MPV)
Chó: 6.1-10.1fL. – Mèo: 12.0-18.0fL
Thể tích trung bình tiểu cầu tăng trong trường hợp bệnh tim mạch (sau nhồi máu cơ tim, sau tắc mạch não, đái tháo đường, tiền sản giật, cắt lách, stress, chứng nhiễm độc do tuyến giáp …
Và giảm trong trường hợp thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bệnh bạch cầu cấp, chứng tăng năng lách, giảm sản tủy xương, chứng tăng tiểu cầu hoạt động.
17. Khối tiểu cầu (plateletcrit: Pct)
Chó: 0.1-1 %. – Mèo: 0.1-1%
Tăng trong tình trạng ung thư đại trực tràng.
Giảm trong nhiễm nội độc tố.
18. Độ phân bố tiểu cầu (platelet disrabution width: PDW)
Chó: 14-19%. – Mèo: 14-31%
Tăng trong ung thư phổi, bệnh hồng cầu liềm, nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm.
Trên đây là một vài thông tin về chỉ số xét nghiệm sinh lý máu do Vet Equipment tổng hợp. Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của các xét nghiệm sinh lý máu trong thú y cũng như ý nghĩa của những thông tin mà các chỉ số này mang lại.
Vet Equipment hân hạnh đồng hành cùng Khóa học quốc tế "Phẫu thuật chỉnh hình xương chi (International PRCL Workshop Basic) với vai trò nhà tài trợ, góp phần mang...
Vet Equipment hân hạnh đồng hành cùng Khóa học quốc tế "Phẫu thuật chỉnh hình xương chi (International PRCL Workshop Basic) với vai trò nhà tài trợ, góp phần mang...