Khái quát
Có ba yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả xét nghiệm sinh hóa máu, đó là: Lipid máu, Tán huyết và Icterus. Bởi máy sinh hóa sử dụng phương pháp so màu nên các trường hợp bệnh lý trên sẽ làm thay đổi kết quả của máy:
– Lipid máu(Lipemia): mỡ máu thường là tăng các Chylomicron hoặc tăng rất chỉ số Lipoprotein tỉ trọng rất thấp (very low density lipoproteins- VLDL).
– Tán huyết là tình trạng các tế bào hồng cầu bị vỡ ra giải phóng các HGB (Hemoglobin)
– Hoàng đản: tăng Bilirubin trong huyết tương(Hyperbilirubinemia)
Chỉ số mỡ máu ảnh hưởng đến đến xét nghiệm sinh hóa máu – Lipemia
– Trong thực tế chỉ số mỡ máu được phản ánh bởi nồng độ Triglyceride (TG), Total Cholesterol (TC) trong máu và đánh giá bởi độ đục của huyết tương.
Chỉ số Lipid máu | Mức độ mỡ máu |
<30 (-) | Không có mỡ máu |
30-60 (+) | Mỡ máu nhẹ – hơi mờ |
60-120 (++,+++) | Mỡ máu trung bình – màu sữa |
>120 (++++) | Mỡ máu cao – màu kem |

Chỉ số mỡ máu | Ảnh hưởng của mỡ máu đối với các chỉ số sinh hóa |
>60 | Ảnh hưởng không rõ ràng đến chỉ số: Bile acids- acid mật- TBA |
≥100 | Tăng giả: Direct bilirubin- bilirubin trực tiếp
Ảnh hưởng không rõ ràng đến chỉ số: Bile acids-acid mật- TBA |
≥150 | Tăng giả: Direct bilirubin- bilirubin trực tiếp
Tăng giả: Sodium(Na⁺), potassium (K⁺), chloride(Cl⁻) ( nếu nông độ triglyceride tăng cao > 60 mg/dL). Nồng độ sodium và chloride bị ảnh hưởng tương ứng với mức độ tăng mỡ máu. Không rõ tăng hay giảm: ALT, AST, bile acids. |
≥300 | Tăng giả: Direct bilirubin, TIBC.
Tăng giả: Sodium, potassium, chloride Không rõ tăng hay giảm: ALT, AST, bile acids-TBA. |
≥500 | Tăng giả: Direct bilirubin, TIBC.
Tăng giả: Sodium, potassium, chloride Không rõ tăng hay giảm: Albumin, ALT, AST, bile acids-TBA. |
≥1000 | Tăng giả: Direct bilirubin, TIBC.
Tăng giả: Sodium, potassium, chloride Không rõ tăng hay giảm: Albumin, ALT, AST, bile acids-TBA, calcium, cholinesterase-TC, CK, glucose, phosphate, urea nitrogen-BUN. |
≥1500 | Tăng giả: Direct bilirubin, TIBC.
Tăng giả: Sodium, potassium, chloride (see above), bicarbonate. Không rõ tăng hay giảm: Albumin, ALT, AST, bile acids, calcium, cholinesterase, CK, fructosamine, glucose, phosphate, total bilirubin and urea nitrogen. |
Xem thêm: Ý nghĩa của các chỉ số xét nghiệm sinh lý máu trong thú y
Xét nghiệm sinh hóa máu: Tán huyết – Hemolysis
Guide to Hemolysis Index | |
Hemolysis index- Chỉ số tan máu | Mức độ tan máu |
<20 | Không tan máu |
20-100 | Hơi tan máu, màu hồng |
100-300 | Tan máu vừa phải, màu đỏ |
>300 | tan máu rõ rệt, màu đỏ sẫm |



Lưu ý: Khi thời gian lưu mẫu quá dài sẽ làm thay đổi tính thấm màng tế bào khiến các chất nội bào tế bào Hồng cầu bị thấm ra ngoài màng: Mg, K, phosphate hữu cơ chuyển thành phosphate vô cơ, sắt có thể phân ly khỏi vòng heme.
Effect of hemolysis on chemistry results (guidelines) |
|
Chỉ số tan máu | Ảnh hưởng đến kết quả sinh hóa máu |
≥19 | Liên quan đến các yếu tố giải phóng từ Hồng cầu (tăng giả): LDH (ở chó) |
≥40 | Liên quan đến các yếu tố giải phóng từ Hồng cầu (tăng giả): LDH (ở chó, lợn) Cơ chế không rõ ràng (tăng giả): TIBC- Tổng khả năng gắn sắt toàn phần. |
≥100 | Liên quan đến các yếu tố giải phóng từ Hồng cầu (tăng giả): LDH (ở chó, lợn) potassium (horses, camelids, cats, pigs and some ruminant and dog breeds), CK (Thành phần trong màng tế bào Hồng cầu có thể tham gia phản ứng). Cơ chế không rõ ràng (tăng giả): TIBC- Tổng khả năng gắn sắt toàn phần.Không rõ tăng hay giảm: Fructosamine. |
≥200 | Liên quan đến các yếu tố giải phóng từ Hồng cầu (tăng giả): LDH (ở chó, lợn) potassium (horses, camelids, cats, pigs and some ruminant and dog breeds), CK (Thành phần trong màng tế bào Hồng cầu có thể tham gia phản ứng). Cơ chế không rõ ràng (tăng giả): TIBC- Tổng khả năng gắn sắt toàn phần.Giảm giả : GGT, SDH Không rõ tăng hay giảm: Fructosamine. |
≥300 | Liên quan đến các yếu tố giải phóng từ Hồng cầu (tăng giả): LDH (ở chó, lợn), potassium (horses, camelids, cats, pigs and some ruminant and dog breeds), CK (Thành phần trong màng tế bào Hồng cầu có thể tham gia phản ứng)., phosphate (Khi Phosphate hữu cơ chuyển thành Phosphate vô cơ). Cơ chế không rõ ràng (tăng giả): TIBC- Tổng khả năng gắn sắt toàn phần.Giảm giả : GGT, SDH Không rõ tăng hay giảm: Fructosamine. |
≥500 | Liên quan đến các yếu tố giải phóng từ Hồng cầu (tăng giả): AST, iron- Sắt, LDH (dogs, pigs), potassium (horses, camelids, cats, pigs and some ruminant and dog breeds), CK (Thành phần trong màng tế bào Hồng cầu có thể tham gia phản ứng)., phosphate (Khi Phosphate hữu cơ chuyển thành Phosphate vô cơ). Cơ chế không rõ ràng (tăng giả): TIBC- Tổng khả năng gắn sắt toàn phần. Nhiễu tổng thể (tăng giả): Total protein.Giảm giả : Amylase, direct bilirubin- bilirubin trực tiếp, GGT, NEFA (by an average of 0.05 mEq/L, range of 0.03 to 0.07 mEq/L). Không rõ tăng hay giảm: Fructosamine. |
≥600 | Liên quan đến các yếu tố giải phóng từ Hồng cầu (tăng giả): AST, iron- Sắt, LDH (dogs, pigs), potassium (horses, camelids, cats, pigs and some ruminant and dog breeds), CK (Thành phần trong màng tế bào Hồng cầu có thể tham gia phản ứng)., phosphate (Khi Phosphate hữu cơ chuyển thành Phosphate vô cơ).Cơ chế không rõ ràng (tăng giả): TIBC- Tổng khả năng gắn sắt toàn phần. Nhiễu tổng thể (tăng giả): Total protein. Giảm giả : Amylase, bicarbonate, direct bilirubin- bilirubin trực tiếp, GGT, NEFA (by an average of 0.05 mEq/L, range of 0.03 to 0.07 mEq/L). Không rõ tăng hay giảm: Fructosamine. |
≥700 | Liên quan đến các yếu tố giải phóng từ Hồng cầu (tăng giả): AST, iron- Sắt, LDH (dogs, pigs), potassium (horses, camelids, cats, pigs and some ruminant and dog breeds), CK (Thành phần trong màng tế bào Hồng cầu có thể tham gia phản ứng)., phosphate (Khi Phosphate hữu cơ chuyển thành Phosphate vô cơ).Cơ chế không rõ ràng (tăng giả): TIBC- Tổng khả năng gắn sắt toàn phần. Nhiễu tổng thể (tăng giả): Total protein, Cholesterol, cholinesterase, Triglyceride. Giảm giả : Amylase, bicarbonate, direct bilirubin- bilirubin trực tiếp, GGT, NEFA (by an average of 0.05 mEq/L, range of 0.03 to 0.07 mEq/L). Không rõ tăng hay giảm: Fructosamine. |
≥800 | Liên quan đến các yếu tố giải phóng từ Hồng cầu (tăng giả): AST, iron- Sắt, LDH (dogs, pigs), magnesium, potassium (horses, camelids, cats, pigs and some ruminant and dog breeds), CK (Thành phần trong màng tế bào Hồng cầu có thể tham gia phản ứng)., phosphate (Khi Phosphate hữu cơ chuyển thành Phosphate vô cơ).Cơ chế không rõ ràng (tăng giả): TIBC- Tổng khả năng gắn sắt toàn phần. Nhiễu tổng thể (tăng giả): Total protein, Cholesterol, cholinesterase, Triglyceride. Giảm giả : Amylase, bicarbonate, direct bilirubin- bilirubin trực tiếp, GGT, NEFA (by an average of 0.05 mEq/L, range of 0.03 to 0.07 mEq/L). Không rõ tăng hay giảm: Fructosamine, Creatinine, Total bilirubin.. |
≥1000 | Liên quan đến các yếu tố giải phóng từ Hồng cầu (tăng giả): AST, iron- Sắt, LDH (dogs, pigs), magnesium, potassium (horses, camelids, cats, pigs and some ruminant and dog breeds), CK (Thành phần trong màng tế bào Hồng cầu có thể tham gia phản ứng)., phosphate (Khi Phosphate hữu cơ chuyển thành Phosphate vô cơ).Cơ chế không rõ ràng (tăng giả): TIBC- Tổng khả năng gắn sắt toàn phần, GLDH. Nhiễu tổng thể (tăng giả): Total protein, Cholesterol, cholinesterase, Triglyceride. Giảm giả : Amylase, bicarbonate, direct bilirubin- bilirubin trực tiếp, GGT, NEFA (by an average of 0.05 mEq/L, range of 0.03 to 0.07 mEq/L). Không rõ tăng hay giảm: Fructosamine, Creatinine, Total bilirubin.. |
Xem thêm: Máy xét nghiệm sinh hóa đĩa tự động, Máy xét nghiệm sinh lý máu 3 thành phần bạch cầu, Máy xét nghiệm sinh lý máu 5 thành phần bạch cầu
Icterus – yếu tố ảnh hưởng đến xét nghiệm sinh hóa máu
– Chỉ số Icterus được ước tính bằng Nồng độ Bilirubin toàn phần (mg/dl)
– Chỉ số Icterus còn giúp xác định ca bệnh có tăng nồng độ Bilirubin toàn phần trong máu hay không. Ví dụ khi chỉ số Icterus = 4, nồng độ Bilirubin = 3,5-4,4 thì điều đó cho thấy ca bệnh này bị tăng bilirubin máu. Nếu chỉ số Icterus = 0, nồng độ Bilirubin = 2 thì Bilirubin chỉ tăng giả. Điều đó thường được thấy trong hai trường hợp:
+ Lượng mẫu máu trong ống heparin quá nhiều khoảng ¾ ống thì bilirubin – chủ yếu bilirubin gián tiếp sẽ tăng giả
+ Loài vật có huyết thanh màu nhạt- chim, động vật nhai lại: Hàm lượng carotenoid trong thức ăn sẽ ảnh hưởng đến chỉ số Icterus- không phải do Nồng độ bilirubin toàn phần
Chỉ số
Icteric |
Ảnh hưởng đến kết quả Sinh hóa máu |
≥6 | Không rõ tăng hay giảm : Fructosamin. |
≥11 | Giảm giả: Protein toàn phần,Triglycerid.
Không rõ tăng hay giảm : Fructosamin |
≥16 | Giảm giả : Cholesterol, creatinin, protein toàn phần, triglycerid.
Không rõ tăng hay giảm : Fructosamin. |
≥20 | Giảm giả : Cholesterol, creatinin, GGT, protein toàn phần, triglycerid.
Không rõ tăng hay giảm : Fructosamin. |
≥40 | Giảm giả: Cholesterol, creatinin, GGT, protein toàn phần, triglycerid, acid uric.
Không rõ tăng hay giảm: Fructosamin, phosphat. |
≥50 | Giảm giả: Cholesterol, creatinin, GGT, lipase, protein toàn phần, triglycerid, acid uric.
Không rõ tăng hay giảm: Bilirubin trực tiếp, fructosamin, phosphat. |
≥60 | Giảm giả: Cholesterol, creatinin, GGT, protein toàn phần, triglycerid, acid uric.
Không rõ tăng hay giảm: Bilirubin trực tiếp, fructosamin, phosphat. |
Sample Characteristic | Effect | Result |
Lipemia- Tăng mỡ máu | Light scattering- Tán xạ ánh sáng | ↑ |
Volume displacement- Dịch chuyển dịch tễ bào | ↓ | |
Hemolysis*- Tán huyết | ↑↓ | |
Hemolysis/blood substitutes | Release of analytes- Giải phóng chất phân tích | ↑ |
Release of enzymes*- Giải phóng các enzyme | ↑↓ | |
Reaction inhibition- ức chế phản ứng | ↓ | |
Increased optical density- Tăng mật độ quang học
(absorbance)- hấp thu |
↑ | |
Release of water- Giải phóng nước | ↓ | |
Icterus | Spectral interference | ↑ |
Chemical interaction- Tương tác hóa học | ↑ | |
Hyperproteinemia- Tăng
protein máu |
Hyperviscosity- Tăng độ nhớt | ↓ |
Analyte binding | ↑↓ | |
Ve dolumisplacement- dịch chuyển dịch tế bào | ||
Medications – Thuốc | Reaction interference* – Phản ứng | ↑↓ |
Nguồn tài liệu tham khảo:
(1)https://www.researchgate.net/figure/Color-chart-for-detection-of-hemolysis-Numberindicates-hemolysis-as-mg-dl_fig1_261841366
(2) https://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1002/jcla.23561